Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2025: Bỏ sót 1 giấy tờ là mất công đi lại nhiều lần

19/08/2025 16:05

Đăng ký tạm trú tưởng đơn giản nhưng nếu không nắm rõ thủ tục mới nhất 2025, bạn có thể mất nhiều thời gian hơn mình nghĩ.

Ai phải làm thủ tục đăng ký tạm trú?

Người phải làm thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Cư trú 2020 như sau:

- Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú;

- Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động;

- Trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo;

- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội.

Theo quy định trên, công dân Việt Nam khi chuyển đến địa phương khác nơi thường trú sinh sống từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú.

Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2025: Bỏ sót 1 giấy tờ là mất công đi lại nhiều lần- Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp
Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo khoản 2 Điều 19 Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ đăng ký tạm trú cần có những loại giấy tờ sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ.

Lưu ý: Trường hợp công dân đăng ký tạm trú về với hộ gia đình thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020 như: Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha; Người cao tuổi về ở với anh ruột; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha;...

Cơ quan thực hiện

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã/phường nơi dự kiến tạm trú.

Thời gian giải quyết

Căn cứ tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi Thông tư 57/2021/TT-BCA về quy trình đăng ký cư trú thời gian giải quyết trường hợp đăng ký tạm trú được xử lý như sau:

- Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc;

- Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản, trong đó có nêu rõ lý do.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú online

Hướng dẫn các bước thực hiện

Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/

Đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia sau đó chọn mục Tạm trú để thực hiện thủ tục.

Bước 2: Khai báo thông tin trên trang Khai báo tạm trú theo hướng dẫn

Các thông tin có dấu (*) bắt buộc phải nhập, không được bỏ qua.

Sau khi điền đầy đủ thông tin và tải lên giấy tờ, tài liệu đính kèm thì gửi hồ sơ để hoàn thành.

Bước 3: Chọn mục "Nộp hồ sơ". Người dùng nhấn chọn "Nộp hồ sơ" để nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.

Sau khi gửi hồ sơ đi, cần đợi giải quyết thủ tục trong 03 ngày làm việc.

Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.

Bước 4: Kiểm tra lại hồ sơ. Để kiểm tra lại hồ sơ đăng ký tạm trú chọn tại Mục "Tài khoản" sau đó chọn "Quản lý hồ sơ đã nộp" và xem tại Mục "Hồ sơ".

Ngoài ra, người dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như:

- Cổng dịch vụ công quốc gia;

- Cổng dịch vụ công Bộ Công an;

- Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Hướng dẫn tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ

Hình thức tra cứu, nhận kết quả phụ thuộc vào lựa chọn ở mục Thông tin nhận kết quả giải quyết:

- Nếu chọn nhận kết quả trực tiếp, cần đến Công an cấp xã nơi đăng ký tạm trú để hỏi.

- Nếu chọn nhận kết quả qua email, cần đợi thông tin được gửi đến.

- Nếu chọn nhận kết quả qua Cổng thông tin, tại trang chủ Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú, chọn Quản lý hồ sơ dịch vụ công => Chọn Hồ sơ mới đăng ký. Khi hiện ra giao diện mới, bạn nhập Mã hồ sơ, sau đó chọn Thủ tục hành chính để biết hồ sơ của mình đã được duyệt hay chưa.

 Giải đáp một số thắc mắc về đăng ký tạm trú

Đăng ký tạm trú có thời hạn bao lâu? Đăng ký dài hạn được không?

Khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi TT 57/2021/TT-BCA về quy trình đăng ký, thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

Chủ trọ hay người thuê nhà phải đăng ký tạm trú

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới. Vậy có nghĩa là trách nhiệm đăng ký tạm trú thuộc về người thuê trọ (không phải trách nhiệm của chủ trọ). Tuy nhiên, thực tiễn nhiều chủ trọ đăng ký tạm trú thay cho người thuê nhà ở (vì họ đã quen làm thủ tục này), những việc này xuất phát từ sự tự nguyện của chủ trọ chứ không phải trách nhiệm của họ.

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài có gì cần chú ý

Căn cứ quy định tại Luật sửa đổi Luật Xuất nhập cảnh và Luật Xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài 2023, số 23/2023/QH15. Thủ tục thông báo lưu trú cho người nước ngoài hay nhiều người gọi là thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài có 03 điểm cần chú ý:

1. Cơ sở lưu trú cần thông báo lưu trú cho người nước ngoài gồm: Khách sạn; nhà riêng; nhà khách; khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập; cơ sở khám, chữa bệnh.

2. Thời gian khai báo tạm trú: Trong 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến tạm trú, chủ cơ sở lưu trú phải hoàn thành khai báo tạm trú (đối với vùng sâu, vùng xa thời hạn là 24 giờ).

3. Hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài:

- Khai báo qua mạng tại Trang thông tin điện tử;

- Khai báo trực tiếp tại Công an xã, phường bằng Phiếu khai báo tạm trú hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.